TÒA ÁN NHÂN DÂN……….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………/QĐST-DS(2) |
…………., ngày ….. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH NGOÀI TÒA ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………………..
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) …………………………………………………………………..
Thư ký phiên họp: Ông (Bà)(3) …………………………………………………………………………………
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân ………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà)………………………….. – Kiểm sát viên.
Ngày …..tháng….. năm…… tại(4)…………………. mở phiên họp xét công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án thụ lý số …../…. /TLST-DS(5) ngày…… tháng…… năm…… theo Quyết định mở phiên họp số …./ ……/QĐST-DS ngày ……tháng ….năm……….
Ngày …..tháng….. năm…… tại(4)…………………. mở phiên họp xét công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án thụ lý số …../…. /TLST-DS(5) ngày…… tháng…… năm…… theo Quyết định mở phiên họp số …./ ……/QĐST-DS ngày ……tháng ….năm……….
– Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(8)……………
……………………………………………………………………………………………………………………………
– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9)……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)……………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: (11)………..
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:(12)
– ………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của các đương sự và đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân……………….. nhận định.(13)
[1]………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
[2]………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ(14)………………………………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án thụ lý số …./…. /TLST-DS(15) ngày…. tháng …..năm ……., cụ thể như sau:
(16). – …………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Lệ phí ………………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Điều 4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự; người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
– Ghi theo quy định tại khoản 7 Điều 419 Bộ luật Tố tụng dân sự; (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
– Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 32-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là
Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định.
(3) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.
(4) Ghi địa điểm diễn ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định).
(5) và (15) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự.
(6) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên
cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(7) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại
diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa
người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày…. tháng…. năm…..”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, địa chỉ là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ ………là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày… tháng… năm…).
(8) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là
Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tóm tắt nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(13) Ghi nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận đơn yêu cầu. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].
(14) Ghi rõ điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự và pháp luật liên quan (nếu có) để ra quyết định.
(16) Ghi nội dung thỏa thuận của các đương sự tại Biên bản hòa giải thành ngoài Tòa án.
TẢI MẪU 32-VDS_QĐ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH NGOÀI TÒA ÁN TẠI ĐÂY